Chức vụ cấu tạo Thành_ủy_Bắc_Kinh

Thời kỳ đầu

  • Nhiệm kỳ: 12/1948-6/1955
  • Bí thư: Bành Chân
  • Bí thư thứ 2: Lưu Nhân (1-6/1955)
  • Phó Bí thư thứ nhất: Diệp Kiếm Anh (12/1948-8/1949)
  • Phó Bí thư thứ 2: Lý Bảo Hoa (12/1948-8/1951)
  • Phó Bí thư: Lưu Nhân (3/1951-1/1955), Trần Bằng (3-6/1955)

Thành ủy khóa nhất

  • Nhiệm kỳ: 6/1955-8/1956
  • Bí thư thứ nhất: Bành Chân
  • Bí thư thứ 2: Lưu Nhân
  • Bí thư Ban Bí thư: Trương Hữu Ngư, Trịnh Thiên Tường, Trần Bằng, Phạm Nho Sinh

Thành ủy khóa 2

  • Nhiệm kỳ: 8/1956-5/1962
  • Bí thư thứ nhất: Bành Chân
  • Bí thư thứ 2: Lưu Nhân
  • Bí thư Ban Bí thư: Trương Hữu Ngư (-12/1958), Trịnh Thiên Tường, Trần Bằng, Phạm Nho Sinh, Vạn Lý (3/1958-), Đặng Thác (9/1958-), Trần Khắc Hàn (9/1958)

Thành ủy khóa 3

  • Nhiệm kỳ: 5/1962-5/1966
  • Bí thư thứ nhất: Bành Chân
  • Bí thư thứ 2: Lưu Nhân
  • Bí thư Ban Bí thư: Trịnh Thiên Tường, Trần Bằng (-6/1963), Vạn Lý, Đặng Thác, Trần Khắc Hàn, Phùng Cơ Bình (-7/1964), Triệu Phàm (10/1964-), Cổ Đình Tam (10/1964-)
  • Nhiệm kỳ: 5/1966-4/1967
  • Bí thư thứ nhất: Lý Tuyết Phong
  • Bí thư thứ 2: Ngô Đức
  • Bí thư Ban Bí thư: Vạn Lý (6-10/1966), Trần Khắc Hàn (6-10/1966), Triệu Phàm (6-7/1966), Cao Dương Văn, Quách Ảnh Thu, Mã Lực, Lưu Hòa Canh (8/1966 bị cắt chức), Vương Nhất Bình (8/1966 bị cắt chức), Trì Tất Khanh (8/1966-), Lưu Kiến Huân (9/1966-), Ung Văn Đào (9/1966-), Đinh Quốc Ngọc (10/1966-)

Thành ủy khóa 4

  • Nhiệm kỳ: 3/1971-10/1976
  • Bí thư thứ nhất: Tạ Phú Trị (-3/1972), Ngô Đức (10/1972-3/1974)
  • Bí thư thứ 2: Ngô Đức (-10/1972)
  • Bí thư Ban Bí thư: Dương Tuấn Sinh, Ngô Trung, Hoàng Tác Trân, Lưu Thiệu Văn, Đinh Quốc Ngọc, Nghê Chí Phúc (5/1973-), Tạ Tĩnh Nghi (5/1973-), Vạn Lý (5/1973-1/1975), Lý Nột (5/1973 bị cắt chức)
  • Nhiệm kỳ: 10/1976-11/1982
  • Bí thư thứ nhất: Ngô Đức (-10/1978), Lâm Hồ Gia (10/1978-1/1981), Đoàn Quân Nghị (1/1981-)
  • Bí thư thứ 2: Nghê Chí Phúc (7/1977-2/1980), Tiêu Nhược Ngu (1/1981-)
  • Bí thư thứ 3: Đinh Quốc Ngọc (7/1977-5/1978), Cổ Đình Tam (5/1978-)
  • Bí thư Ban Bí thư: Dương Tuấn Sinh (-11/1979), Ngô Trung (-9/1977), Hoàng Tác Trân (-12/1978), Lưu Thiệu Văn, Đinh Quốc Ngọc (-7/1977), Nghê Chí Phúc (-7/1977), Dương Thọ Sơn (7/1977-5/1978), Vương Lỗi (7-12/1977, 5/1978-3/1979), Trịnh Thiên Tường (7/1977-5/1978), Diệp Lâm (5/1978-), Triệu Bằng Phi (5/1978-), Mao Liên Ngọc (5/1978-8/1980), Lý Lập Công (5/1978-3/1981), Vương Hiến (5/1978-), Vương Thuần (3/1979-), Trần Bằng (3/1979-), Lưu Đạo Sinh (3/1981-), Phùng Cơ Bình (4/1981-), Trần Hy Đồng (7/1981-)

Thành ủy khóa 5

  • Nhiệm kỳ: 10/1982-8/1984
  • Bí thư thứ nhất: Đoàn Quân Nghị (-5/1984)
  • Bí thư: Tiêu Nhược Ngu (-3/1983), Trần Hy Đồng, Triệu Bằng Phi
  • Nhiệm kỳ: 8/1984-12/1987
  • Bí thư: Lý Tích Minh, Trần Hy Đồng
  • Phó Bí thư: Cổ Xuân Vượng (-12/1985), Kim Giám, Từ Duy Thành, Vương Đại Minh (3/1987-)

Thành ủy khóa 6

  • Nhiệm kỳ: 12/1987-12/1992
  • Bí thư: Lý Tích Minh
  • Phó Bí thư: Trần Hy Đồng, Từ Duy Thành (-10/1989), Lý Kì Viêm, Uông Gia Lưu (9/1988-), Vương Quang (10/1989-)

Thành ủy khóa 7

  • Nhiệm kỳ: 12/1992-12/1997
  • Bí thư: Trần Hy Đồng (-4/1996), Úy Kiện Hành (4/1996-)[3]
  • Phó Bí thư: Lý Kì Viêm (-10/1997), Giả Khánh Lâm (10/1997-), Lý Chí Kiên, Trần Quảng Văn

Thành ủy khóa 8

  • Nhiệm kỳ: 12/1997-5/2002
  • Bí thư: Úy Kiện Hành (-8/1998), Giả Khánh Lâm (8/1998-)
  • Phó Bí thư: Lưu Kỳ (3/1999-), Giả Khánh Lâm (-8/1998), Trương Phúc Sâm (8/1998-), Lý Chí Kiên, Vu Quân Ba, Kim Nhân Khánh (-3/1999), Long Tân Dân (8/2000-), Cường Vệ (3/2001-)

Thành ủy khóa 9

  • Nhiệm kỳ: 5/2002-5/2007
  • Bí thư: Giả Khánh Lâm (-2002), Lưu Kỳ (2002-)
  • Phó Bí thư: Lưu Kỳ (-2002), Vu Quân Ba, Long Tân Dân (-12/2005-), Cường Vệ (-3/2007), Đỗ Đức Ân, Dương An Giang (-1/2006), Vương Kỳ Sơn (2003-), Vương An Thuận (3/2007-)

Thành ủy khóa 10

Thành ủy khóa 11

Thành ủy khóa thứ 12